• Cổng thông tin việc làm Việt Nam
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Liên hệ
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hà Nam
  • Giới thiệu
  • Việc tìm người
  • Người tìm việc
  • Bảo hiểm thất nghiệp
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Xuất khẩu lao động
  • Sàn việc làm
Chuyên mục
  • Hợp đồng lao động
  • Việc làm
  • Thời gian làm việc
  • KLLD,TNVC
  • Tiền lương
  • BHTN, BHXH
  • Bộ luật, luật
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Dạy nghề
  • Công văn chỉ đạo
  • Công văn
  • Thông tư
    • Văn bản pháp quy
    Quay lại
    NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2008/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
    Số văn bản: 100/2012/NĐ-CP
    Số hiệu:
    Loại văn bản: BHTN, BHXH
    Cơ quan ban hành:
    Ngày tháng năm ban hành: 21/11/2012
    Chủ đề văn bản:
    Người ký:
    Nội dung

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 100/2012/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2012

     

    NGHỊ ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ127/2008/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀHƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

    Căncứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căncứ Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Bộ luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Bộ luật lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căncứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Theođề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Chínhphủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảohiểm xã hội về bảohiểm thất nghiệp.

    Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểmthất nghiệp như sau:

    1.Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 2 như sau:

    “d) Hợpđồng làm việc không xác định thời hạn.”

    2. Bổsung Khoản 3 Điều 2 như sau:

    “3.Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc ốm đau từ mười bốn ngày làmviệc trở lên trong tháng, không hưởng tiền lương, tiền công tháng tại đơn vị màhưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội; người lao động tạm hoãn thực hiện giao kết hợpđồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật thì thời giannày người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.”

    3.Sửa đổi Khoản 3 và bổ sung Khoản 7, Khoản 8 Điều 8 như sau:

    “3. Bảoquản, sử dụng sổ Bảo hiểm xã hội trong thời gian thất nghiệp.”

    “7. Nhậnthông báo về việc không được hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định hưởng trợcấp thất nghiệp, quyết định hưởng trợ cấp một lần, quyết định hỗ trợ học nghề,quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợcấp thất nghiệp, quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo hướng dẫncủa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    8. Thựchiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện cácquy định khác của pháp luật.”

    4.Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

    "Điều10. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 18Luật bảo hiểm xã hội

    1. Xácđịnh đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện thủ tục, trình tựtham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

    2. Thôngbáo với cơ quan lao động khi có biến động lao động làm việc tại đơn vị theohướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối với các đơn vị thuộc lựclượng vũ trang, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với BộCông an và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện.

    3. Đóngbảo hiểm thất nghiệp đúng, đủ và kịp thời theo quy định của pháp luật.

    4. Bảoquản hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động và của người sửdụng lao động trong thời gian người lao động làm việc tại đơn vị.

    5. Xuấttrình các tài liệu, hồ sơ và cung cấp thông tin liên quan theo yêu cầu của cơquan nhà nước có thẩm quyền khi có kiểm tra, thanh tra về bảo hiểm thất nghiệp.

    6. Cungcấp thông tin cho người lao động về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp của ngườilao động đó trong thời hạn hai ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày ngườilao động yêu cầu.

    7. Cungcấp các văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định này cho người lao độngđể hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

    8. Thựchiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.”

    5.Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

    “Điều15. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 81 Luật bảo hiểm xã hội

    Ngườithất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặcchấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc được hưởng bảo hiểm thấtnghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

    1. Đãđóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươibốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của phápluật.

    Thángđóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được tính nếu người sử dụng laođộng và người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động đã thựchiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ít nhất 01 ngày trong tháng đó.

    2. Đãđăng ký thất nghiệp với cơ quan lao động khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợpđồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

    3. Chưatìm được việc làm sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký với cơ quan lao độngtheo quy định tại Khoản 2 Điều này.”

    6.Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 Điều 17 như sau:

    “2. Mứchỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tùy theo mứcchi phí học nghề của từng nghề, mức hỗ trợ học nghề được tính theo tháng trêncơ sở mức chi phí đào tạo của từng nghề. Mức hỗ trợ học nghề cụ thể theo quyđịnh của Thủ tướng Chính phủ.

    3. Thờigian được hỗ trợ học nghề phụ thuộc vào thời gian đào tạo của từng nghề và từngngười lao động, nhưng không quá 6 tháng. Thời gian bắt đầu để được hỗ trợ họcnghề tính từ ngày người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.”

    7.Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:

    “Điều34. Việc đăng ký thất nghiệp và thông báo về tìm việc làm với cơ quan lao động

    1. Trongthời hạn 3 tháng, kể từ ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao độnghoặc hợp đồng làm việc nếungười lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thìngười lao động thực hiện đăng ký thất nghiệp với cơ quan lao động.

    2. Hằngtháng, người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp đến thông báo với cơquan lao động về việc tìm kiếm việc làm.”

    8.Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:

    "Điều37. Hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 125 Luật bảo hiểm xã hội đượcquy định gồm:

    1. Đơnđề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội quy định.

    2. Bảnsao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thoả thuận chấm dứthợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trướckhi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làmviệc theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    3. Ngườilao động khi nộp hồ sơ hưởngbảo hiểm thất nghiệp phải xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội hoặc bản xác nhận củacơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.”

    9.Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:

    “Điều38. Giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 126 Luật bảohiểm xã hội

    1. Trongthời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày đăng ký thất nghiệp,người lao động phải trực tiếp nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quyđịnh tại Điều 37 của Nghị định này cho cơ quan lao động nơi người lao động đăngký thất nghiệp hoặc cơ quan lao động nơi chuyển đến để hưởng bảo hiểm thấtnghiệp.

    2. Trongthời hạn 20 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 37 của Nghịđịnh này, cơ quan lao động có trách nhiệm tiếp nhận, xem xét và giải quyếthưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trảlời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    3. Trongthời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận được đề nghị hỗ trợhọc nghề của người thất nghiệp, cơ quan lao động có trách nhiệm giải quyết;trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    4. Trongthời hạn 5 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận được quyết địnhhưởng trợ cấp thất nghiệp của cơ quan lao động, cơ quan Bảo hiểm xã hội thựchiện chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần cho ngườilao động. Trường hợp, cơ quan Bảo hiểm xã hội không thực hiện việc chi trả theođúng thời hạn quy định hoặc từ chối yêu cầu chi trả các chế độ bảo hiểm thấtnghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan Bảo hiểm xã hội phải cóvăn bản thông báo cho cơ quan lao động và người lao động biết và nêu rõ lý do.

    5.Trường hợp người lao độngkhông nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định hỗ trợ học nghềhoặc không muốn nhận trợ cấp thất nghiệp thì thực hiện theo quy định của Bộ Laođộng - Thương binh và Xã hội.”

    Điều2. Hiệu lực và tráchnhiệm thi hành

    1. Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2013.

    2. CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

    File không tồn tại  Quay lại
    TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH HÀ NAM
    Sàn giao dịch việc làm
    Kết quả phiên giao dịch
    Quy trình tổ chức
    Nội quy
    Người tìm việc
    Quản lý hồ sơ
    Tìm việc làm
    Tư vấn việc làm
    Việc tìm người
    Quản lý tuyển dụng
    Tìm ứng viên
    Tư vấn tuyển dụng
    Thông tin liên lạc
     
      Trợ giúp - hướng dẫn
      Góp ý/Phản hồi
      Câu hỏi thường gặp
    Doanh nghiệp tham gia: 21    |    Việc làm: 39    |    Người tìm việc: 166    |    Online: 0    |    Lượt truy cập: 2458269
    @ 2012 - TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH HÀ NAM
    Allright reserved
    Đường Trần Quang Khải - Phường Lê Hồng Phong - Tp.Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam
    Số điện thoại: 02263.850.310 Ext
    Hỗ trợ trực tuyến
    Hỗ trợ Online
    TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH HÀ NAM